Sau khi chấm dứt hợp đồng lao động, chúng ta có thể đăng ký để hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Tuy nhiên, hồ sơ cần những gì và thủ tục đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp như thế nào?
Trước khi đề cập đến thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp, bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết sau để biết về điều kiện để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp:
- Điều kiện, mức và thời gian được hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Bị sa thải, cho thôi việc thì tôi có được nhận bảo hiểm thất nghiệp?
- Nếu không đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp trong 3 tháng thì sẽ bị mất tiền bảo hiểm?
- Có thể ủy quyền cho người khác đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp?
- Trong thời gian thử việc có được nhận bảo hiểm thất nghiệp?
Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, chúng ta cần chuẩn bị các hồ sơ sau để đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp:
- Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định (bạn có thể tải về tại đây).
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động,
- Quyết định thôi việc,
- Quyết định sa thải,
- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc,
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc,
- Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động,
- Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã.
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Ngoài ra, chúng ta cần chuẩn bị thêm bản sao CCCD/CMND và sổ hộ khẩu (có kèm theo bản chính để đối chiếu) khi đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
Nơi đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Để hưởng bảo hiểm thất nghiệp, bạn phải nộp hồ sơ tại trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi bạn muốn nhận trợ cấp thất nghiệp. Nếu có thắc mắc về việc ủy quyền cho người khác đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp, bạn hãy tham khảo bài viết: "Có thể ủy quyền cho người khác đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp?"
Thời hạn đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Theo Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, người lao động phải đăng ký trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết: “Nếu không đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp trong 3 tháng thì sẽ bị mất tiền bảo hiểm?”
Thủ tục đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
- Các bạn chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn ở trên. Thời hạn nộp là: 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
- Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động. Thời hạn là: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời điểm bắt đầu được hưởng bảo hiểm thất nghiệp là: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bước 3: Nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp
- Tiền bảo hiểm thất nghiệp được nhận lần đầu là: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Từ lần thứ 2 trở đi là: trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ thời điểm ngày thứ 07 của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Bước 4: Thông báo tìm kiếm việc làm hàng tháng
- Hàng tháng, bạn phải trực tiếp thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp về việc tìm kiếm việc làm. Bạn cần lưu ý rằng nếu không thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng trong 03 tháng liên tục thì sẽ bị chấm dứt hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo Điều 53 Luật Việc làm 2013.